Hàm số \(y=x-\cos2x+2017\)
A. Nhận \(x=\dfrac{-\pi}{12}\) làm điểm cực đại
B. Nhận điểm \(x=\dfrac{-5\pi}{12}\) làm điểm cực tiểu
C. Nhận \(x=\dfrac{7\pi}{12}\) làm điểm cực đại
D. Nhận \(x=\dfrac{11\pi}{12}\) làm điểm cực đại
1) hàm số \(y=3sinx\) luôn nhận giá trị trong tập nào
2) cho \(cosx=-\dfrac{2}{3}\), \(cos2x\) bằng
3) cho \(cosx=-\dfrac{3}{5}\), \(\dfrac{\pi}{2}< x< \pi\) thì \(sin2x\)
một chất điểm dao động điều hòa với pt : x=4cos\(\left(\pi t+\dfrac{\pi}{3}\right)\) cm . hãy cho biết
1.quỹ đạo dao động của chất điểm
2.số dao động toàn phần chất điểm thực hiện đc trong 10s
3.tốc độ cực đại , cực tiểu của chất điểm
4.phương trình vận tốc , gia tốc của chất điểm
5.vận tốc của chất điểm tai t=\(\dfrac{10}{s}s\)
6.gia tốc của chất điểm tại t=\(\dfrac{20}{3}s\)
1. Quỹ đạo dao động của chất điểm là một đoạn thẳng.
2. Tần số dao động vật: \(f=\dfrac{\omega}{2\pi}=\dfrac{1}{2}\left(Hz\right)\)
Số dao động toàn phần chất điểm thực hiện được trong 10s là:
\(N=f\cdot t=\dfrac{1}{2}\cdot10=5\) (dao động)
3. Tốc độ cực đại: \(v_{max}=\omega A=4\pi(m/s)\)
Tốc độ cực tiểu vật: \(v_{min}=0\)
4. Phương trình vận tốc: \(v=-4\pi sin\left(\pi t+\dfrac{\pi}{3}\right)\)
Phương trình gia tốc: \(a=4\pi^2cos\left(\pi t+\dfrac{4\pi}{3}\right)\)
5. Em áp dụng thay số nhé.
Cho hàm số bậc ba y = ax 3 + bx 2 + cx + d có đồ thị nhận hai điểm A(0;3) và B(2;-1) làm hai điểm cực trị. Khi đó số điểm cực trị của hàm số y = | ax 2 | x | + bx 2 + c | x | + d | là
A. 5
B. 7
C. 9
D. 11
cho h/s\(y=2x^3-3\left(m+1\right)x^{2+}6mx+m^3\). tìm m đẻ đồ thị hàm số có 2 điểm cực trị sao cho độ dài AB=\(\sqrt{2}\)
2. tìm m để đồ thị h/s \(y=x^4-2\left(m^2-m+1\right)x^2+m-1\) có 1 điểm cực đại , 2đ cực tiểu và thỏa mãn khoảng cách 2 điểm cực tiểu ngắn nhất
3. tìm m đẻ đồ thị h/s \(y=x^4-2mx^2+1\) có 3 điểm cực trị A( 0;1) , B,C thỏa mãn BC=4
4.cho h/s \(y=asinx+bcosx+x\) (\(0< x< 2\Pi\)) đạt cực trị tại x=\(\dfrac{\Pi}{3}\), x= \(\Pi\) tính tổng a+b
help me!
\(y'=6x^2-6\left(m+1\right)x+6m\)
ta có y/y'=\(\left(3m-1\right)x+m^3+m^2+m\)
suy ra y= \(\left(3m-1\right)x+m^3+m^2+m\)là pt của dường thẳng đi qua A và B
de-ta \(=9\left(m+1\right)^2-36m\)
y' có 2 \(n_o\)phân biệt khi m#1
hai hoành độ của hai điểm cực trị là :
\(X=\dfrac{-b\left(+,-\right)\sqrt{deta}}{a}=\)
\(\left[{}\begin{matrix}\dfrac{m+3}{2}\\\dfrac{3m-1}{2}\end{matrix}\right.\)<=>y=\(\left[{}\begin{matrix}2m^3+5m^2+10m+3\\2m^3+11m^2+4m+1\end{matrix}\right.\)(tìm y bằng cách thế x vào pt đường thẳng )
khoảng cách giữa hai điểm AB =\(\sqrt{2}\)
ta có pt : \(2=\left(\dfrac{m+3}{2}-\dfrac{3m-1}{2}\right)^2+\left(2m^3+5m^2+10m-3-\left(2m^3+11m^2-4m+1\right)\right)^2\)
lại sai chỗ nào rồi 0 ra nghiệm , cậu tính lại thử , cách giả là như vậy
\(y'=4x^3-4\left(m^2-m+1\right)x\)
\(=4x\left(x^2-\left(m^2-m+1\right)\right)\)
có 1 n0 x=0
2 nghiệm còn lại là : \(\left(+,-\right)\sqrt{m^2-m+1}\) (thỏa với mọi m)
ta thấy 0 ở giữa hai nghiệm và hệ số a cùa y' =4(+)
theo bảng biến thiên ta thấy (cái bảng vẽ mệt quá) : \(-\sqrt{m^2-m+1}và+\sqrt{m^2-m+1}\)
là hai điểm cực tiểu , và ta thấy nó dối xứng với nhau qua trục tung nên khoảng cách giữa hai điểm cực tiểu ngắn nhất khi \(\sqrt{m^2-m+1}\)nhỏ nhất khi m=0
vậy để có 1 điểm cực đại và hai điểm cực tiểu thì m thỏa mãng với mọi , và để có khoảng cách giữa hai điểm cực tiểu ngắn nhất khi m = 0
vậy m =0 thỏa yêu cầu
câu 3 cụng vậy m thỏa với mọi để có 3 điểm A,B,C và B, C có hoàng độ là \(\left(+,-\right)\sqrt{4m}\) dối xứng qua trục tung
=> khoảng cách là : \(\sqrt{4m}\) nhỏ nhất m=0
Tìm tất cả giá trị thực của tham số m để hàm số y = x 3 - 3 m x 2 + 2 x + 1 nhận điểm x=1 làm điểm cực tiểu.
A. Không tồn tại m
B. m = 5 2
C. m = 5 6
D. không tồn tại m
tìm m để đồ thị hàm số
1) \(y=mx^4+\left(m^2-9\right)x^2+10\) có 3 điểm cực trị
2) \(y=mx^4+\left(2m+1\right)x^2+1\) có một điểm cực tiểu
3) \(y=\left(m+1\right)x^4-mx^2+\dfrac{3}{2}\) chỉ có cực tiểu mà không có cực đại
Cho hàm số bậc 4 y = f(x) có đồ thị như hình vẽ bên. Biết hàm số y = f(x) đạt cực trị tại các điểm x1,x2,x3 thỏa mãn x3 = x1+2, f(x1) + f(x3) +\(\dfrac{2}{3}\)f(x2) = 0 và (C) nhận đường thẳng x = x2 làm trục đối xứng. Gọi S1,S2,S3,S4 là diện tích của các miền hình phẳng được đánh dấu như hình bên. Tỉ số \(\dfrac{S_1+S_2}{S_3+S_4}\) gần với kết quả nào nhất :
Có thể nghịch suy để chọn hàm làm trắc nghiệm
Do \(x_2=\dfrac{x_3-x_1}{2}=1\) nên hàm có dạng: \(y=a\left(x-1\right)^4-b\left(x-1\right)^2+c\) với a;b;c dương
\(y'=0\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x-1=0\\\left(x-1\right)^2=\dfrac{b}{2a}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow x_1;x_3\) thỏa mãn \(\left(x-1\right)^2=\dfrac{b}{2a}\) và \(f\left(x_2\right)=c\)
\(f\left(x_1\right)+f\left(x_3\right)+\dfrac{2}{3}f\left(x_2\right)=0\Leftrightarrow2f\left(x_1\right)+\dfrac{2}{3}f\left(x_2\right)=0\)
\(\Leftrightarrow a.\left(\dfrac{b}{2a}\right)^2-b\left(\dfrac{b}{2a}\right)+c+\dfrac{c}{3}=0\Rightarrow-\dfrac{b^2}{4a}+\dfrac{4c}{3}=0\)
Tới đây chọn \(a=3;c=1;b=4\) được hàm \(f\left(x\right)=3\left(x-1\right)^4-4\left(x-1\right)^2+1\)
Dễ dàng tính ra \(x_3=1+\sqrt{\dfrac{2}{3}}\) ; \(x_0=1+\sqrt{\dfrac{1}{3}}\) (với \(x_0\) là giao bên phải của đồ thị và trục hoành); \(f\left(x_1\right)=f\left(x_3\right)=-\dfrac{1}{3}\)
\(S_1+S_2=\int\limits^{x_0}_1f\left(x\right)dx-\int\limits^{x_3}_{x_0}f\left(x\right)dx\approx0,41\)
\(\dfrac{S_1+S_2}{S_3+S_4}=\dfrac{0,41}{\left(1+\dfrac{1}{3}\right)\left(x_3-1\right)-0,41}\approx0,6\)
Tìm tập giá trị, GTLN, GTNN của hàm số sau
\(y=4cos^2\left(\dfrac{x}{2}-\dfrac{\pi}{12}\right)-7\)
Với \(x\varepsilon\left[0;\pi\right]\)
\(y=4cos^2\left(\dfrac{x}{2}-\dfrac{\pi}{12}\right)-7=2\left[cos\left(x-\dfrac{\pi}{6}\right)+1\right]-7=2cos\left(x-\dfrac{\pi}{6}\right)-5\)
Đặt \(x-\dfrac{\pi}{6}=t\Rightarrow t\in\left[-\dfrac{\pi}{6};\dfrac{5\pi}{6}\right]\)
\(\Rightarrow y=2cost-5\)
Do \(t\in\left[-\dfrac{\pi}{6};\dfrac{5\pi}{6}\right]\Rightarrow cost\in\left[-\dfrac{\sqrt{3}}{2};1\right]\)
\(\Rightarrow y\in\left[-5-\sqrt{3};-3\right]\)
\(y_{max}=-3\) khi \(t=0\) hay \(x=\dfrac{\pi}{6}\)
\(y_{min}=-5-\sqrt{3}\) khi \(y=\dfrac{5\pi}{6}\) hay \(x=\pi\)
Tìm tập giá trị, GTLN, GTNN của hàm số sau
\(y=4cos^2\left(\dfrac{\pi}{2}-\dfrac{\pi}{12}\right)-7\) Với \(x\varepsilon\left[0;\pi\right]\)